Sao Tuyệt

Tính Chất

- Hành: Thổ
- Loại: Hung Tinh
- Đặc Tính: Sự tiêu diệt, bế tắc, chấm dứt, khô cạn, ngăn trở công danh.

Sao thứ 10 trong 12 sao thuộc vòng sao Trường Sinh theo thứ tự: Trường Sinh, Mộc Dục, Quan Đới, Lâm Quan, Đế Vượng, Suy, Bệnh, Tử, Mộ, Tuyệt, Thai, Dưỡng.

 

 Ở Cung Mệnh

- Tuyệt ở cung Mệnh là người khôn ngoan, đa mưu túc trí.

- Tuyệt Hao: Thông Minh nhưng xảo quyệt, keo kiệt và tham lam.

- Tuyệt Tứ Không: Rất thông minh, học một biết mười.

- Tuyệt, Hỏa: Quật khởi.

-Tuyệt, Hỏa, Thất Sát: Tàn nhẫn.

- Tuyệt, Hỏa Tinh, Tham Lang, Thiên Hình: Hiển hách lẫy lừng.

- Tuyệt, Thiên Riêu, Hóa Kỵ: Chết đuối.

- Tuyệt, Thiên Mã ở Hợi: Ngựa cùng đường, bế tắc, thất bại.

- Tuyệt, Tướng Quân, Phục Binh: Bị tai nạn về gươm súng

- Mệnh Thất Sát ở cung Tuyệt gặp Kình Đà hội hợp: Chết sớm.


Ở Cung Phụ Mẫu

- Cha mẹ mù lòa, tàn tật, đau yếu, nếu không thì khi mình sanh ra đã mồ côi hoặc cha mẹ mất tích, không ở gần.

- Phúc cư Tuất gặp Tả Hữu, Hồng Quyền, Tử Vi Thiên Phủ thì mồ mả rất đẹp, kết phát, tạo nên những sự nghiệp kỳ dị, sợ gặp Cự Đồng, Kiếp Tuyệt Xương Linh thì mộ phần đưa đến nhiều người tàn tật, nghèo hèn, không có cửa nào mà tránh được

- Cung Phúc Đức có Tướng Binh gặp Tử hay Tuyệt thì trong họ có người chết trận, chết về binh đao

 

Ở Cung Phúc Đức

Không được hưởng phúc, giảm thọ, cô độc, có ám tật, trong nhà có người chết non, tàn tật, đi xa.


 Ở Cung Điền Trạch

 

Gây trở ngại cho việc tạo dựng nhà cửa lâu dài, ở trong ngõ hẻm, đường cùng, nếu không thì cũng là nơi ít người.


 Ở Cung Quan Lộc

Công danh hay bị phiền nhiễu, cản trở.


 Ở Cung Nô Bộc

Bè bạn, người giúp việc không tốt.


 Ở Cung Thiên Di

Hay đi xa nhà, nay đây mai đó, bôn ba vất vả.


 Ở Cung Tật Ách

 

Dễ có tai nạn dọc đường.


 Ở Cung Tài Bạch

Tài lộc tụ tán thất thường, nay có mai không.


 Ở Cung Tử Tức

Giảm số lượng con cái, có đứa chết non, cô độc hoặc bệnh tật. Rất kỵ gặp Cô, Quả.


 Ở Cung Phu Thê

Làm giảm sự tốt đẹp về hôn nhân, hạnh phúc.


Ở Cung Huynh Đệ

Tuyệt, Thiên Tướng: Có anh chị em dị bào.
Tuyệt, Thiên Tướng, Đế Vượng, Thai: đồng nghĩa như trên.
Nếu Bào ở cung Dương thì cùng cha khác mẹ, ở cung Âm thì cùng mẹ khác cha.


Ở Hạn

Tuyệt, Hao: Hao tán tài sản.
Tuyệt, Suy, Hồng Đào, Thất Sát, Phá Quân, Tham Lang gặp Mệnh vô chính diệu thì chết.

Bài liên quan
Sao Thiên Quý

Một trong sao bộ đôi Ân Quang và Thiên Quý. Gọi tắt là bộ Quang Quý.

Sao Ân Quang

Một trong sao bộ đôi Ân Quang và Thiên Quý. Gọi tắt là bộ Quang Quý. Phân loại theo tính chất là Phúc Tinh. Sao này là sao tốt.

Sao Đường Phù

Hành: Mộc; Chủ về: Cát tinh, sự thanh tịnh. Đường Phù là cát tinh, có những ý nghĩa sau...