Sao Thiên Hình

Đặc Điểm

- Hành: Hỏa

- Loại: Hung tinh

- Chủ về: Cô khắc, hình thương, tai vạ, yểu vong

- Tên gọi tắt: Hình

Sao Thiên Hình là sao Hung Tinh, là sao xấu. Tuy nhiên khi nhìn thấy sao này thì cũng đừng lo nghĩ đến sự xấu xa của nó mà cần phải xem xét đầy đủ các yếu tố tác động rồi mới đưa ra nhận định đúng sai, tốt xấu của một cung, vận hạn…

Phân loại theo tính chất là Hình Tinh. Sao này là sao xấu. Một trong 4 sao của cách Binh Hình Tướng Ấn (Phục Binh, Thiên Hình, Tướng Quân, Quốc Ấn). Cũng là 1 trong 4 sao của cách Hình Riêu Không Kiếp (Thiên Hình, Thiên Riêu, Địa Không, Địa Kiếp).

 

Vị Trí Ở Các Cung

- Đắc địa: Dần (Tốt), Tuất (Như là Hỷ Thần thứ 2)

- Vượng địa: Mão, Dậu

- Hãm địa: Tý, Sửu, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Hợi.

 

Ý Nghĩa Thiên Hình Ở Cung Mệnh

Tính Tình

Sao Thiên Hình ở Mệnh là người trực tính, nóng nảy, ngay thẳng, đoan chính, có năng khiếu phán xét tinh vi, phân xử tỉ mỉ, công bình, quả cảm, hay giúp đỡ bênh vực người cô thế, bị ức hiếp, gặp chuyện bất công hay bất bình lộ diện. Thiên Hình cũng là bộ sao của nhà giáo, giảm được tính đào hoa của Tham Lang.

 

Công Danh Tài Lộc

Thiên Hình trước hết là một sao võ cách, chủ về quân sự, binh quyền, sát phạt. Thiên Hình được ví như thanh kiếm, tượng trưng cho uy quyền, cho khả năng chế tài. Do đó, nếu đắc địa thì Thiên Hình chỉ sự tài giỏi, sự thao lược, hiển đạt về võ nghiệp. Đó là trường hợp của bộ sao Binh, Hình, Tướng, Ấn rất uy dũng, chủ mọi sự liên quan đến binh quyền, sát phạt, chỉ huy, lãnh đạo quân sự.

Nếu là thẩm phán thì đương sự có thể là thẩm phán quân đội ở Tòa Án Mặt Trận hay Tòa Án Binh.

Ngoài ra, nếu Thiên Hình đi với bộ sao y sĩ (Tướng Y, Cơ Nguyệt, Đồng Lương ...) thì là bác sĩ giải phẩu hay châm cứu.

Nếu ở vị trí đắc địa (Dần, Thân, Mão, Dậu) thì rất anh hùng trong nghiệp võ, có công trạng lớn, nổi danh trong nghiệp võ hay trong cách thẩm phán, y sĩ, nhất là Hình ở Dần.

 

Phúc Thọ Tai Họa

Thiên Hình cũng liên quan đến tù tội, nhất là khi gặp sát tinh, tượng trưng cho hình phạt phải gánh chịu. Có thể nặng hơn tù tội như bị đâm chém bằng gươm đao, chết vì súng đạn. Đó là trường hợp bộ sao Thiên Tướng hay Tướng Quân với Thiên Hình, Hay Thiên Mã và Thiên Hình, Hoặc Thiên Hình gặp Tuần Triệt (ví như thanh kiếm gãy, chủ tai họa hiểm nghèo) hoặc nếu Thiên Hình hãm địa. Hạn gặp các sao này sẽ bị họa hung, xảy ra rất mau chóng vì Thiên Hình tác họa mau như bất cứ sao Hỏa nào.

 

Các bộ sao cụ thể

- Hình, Sát vượng địa : khôn ngoan anh hùng.

- Hình, Tham, Liêm : hình tù.

- Hình, Mã ngộ Khốc hay Hư : vô nghiệp công danh.

- Hình, Tướng, An : có võ công lớn.

- Hình, Diêu, Đào, Hồng, Long, Phượng, Lộc, Phùng, Tả, Hữu nữ Mệnh : lấy chồng quan sang.

- Hình, Diêu, Xương, Khúc mơ mộng đồng bóng. Hình, Sát, Vũ, Tam Thai Bát tọa : võ nghiệp hiển đạt.

- Hình, Dương tại ngọ cặp Thiên Sát hay Địa Kiếp : tù ngục.

- Hình, Cơ, Thái tuế : thợ mộc giỏi.

- Hình Kỵ, Liêm, Phá, Đà, Nhẫn : điên và đau mắt

- Hình, Hỏa ngộ Phi : sét đánh hay súng bắn chết.

- Hình ngộ Liêm Đồng giáp An : lo sự tàn tật.

- Hình, Riêu, Không, Kiếp : bị bệnh phong tình.

- Hình, dậu, Nhẫn : bị châm chích, mổ xẻ.

- Hình, Kỵ, Kiếp : bị tai nạn đao thương.

 

CUNG PHỤ MẪU

- Hình, Tuần , Triệt : cha mẹ mất sớm.

 

CUNG PHÚC

- Hình : tổn thọ. Hình, Diêu : nhà có người ngu dốt vô loại.

 

CUNG ĐIỀN

- Thiên hình : của không hao tán.

CUNG QUAN

- Hình, Cự, Đồng ; nhờ ơn trên giúp đỡ làm nên.


CUNG NÔ

- Hình, Khốc, Hư : tôi tớ trọm cắp.

- Hình, Liêm, Tham, Kiếp : tôi tớ làm bị tù tội.

CUNG THIÊN DI

- Phục, Hình, Thiên tuế : bị cạnh tranh nguy hiểm.

 

CUNG TẬT

- Hình, Tham, Liêm; Hình, Kiếp, Sát : hình tù.

- Hình, Sát, Nhẫn : tù và tật,

 

CUNG TÀI

- Thiên hình, Lực sĩ : trộm của đền đài.

- Hình, Kỵ : tán tài nghèo.

- Hình, Cơ, Tuế : làm thợ giỏi.

 

CUNG TỬ

- Thiên hình : già mới có con, nhưng con khá.

- Hình, Sát : hiếm, không con.

- Hình ngộ Quý Tinh : đông con.

 

CUNG THÊ

- Hình, Quý lấy người ngay chính.



CUNG BÀO

- Hình, Kỵ, Phá hay Hình, Sát, Phá anh em chị em khiếm hòa.

 

HẠN

- Hình, Đẩu, Kình : bị châm chích, cắt mổ xẻ.

- Hình, Kỵ, Kiếp : phòng nạn đao thương.

- Hình, Hao ngộ Kiếp, Sát. Hao tán ốm đau.

- Hình, Linh ngộ Việt : phòng sét, điện, súng đạn.

- Hình, Phù : phòng kiện tụng, ngộ Không, Kiếp : bị người thù ghét hãm hại, kiện thưa.

- Hình, Kỵ ngộ Phá : đánh nhau bị bại,

- Hình, Tuế : khẩu thiệt.

- Hổ, Hình, Kỵ: Bị súc vật cắn.

Bài liên quan
Sao Thiên Quý

Một trong sao bộ đôi Ân Quang và Thiên Quý. Gọi tắt là bộ Quang Quý.

Sao Ân Quang

Một trong sao bộ đôi Ân Quang và Thiên Quý. Gọi tắt là bộ Quang Quý. Phân loại theo tính chất là Phúc Tinh. Sao này là sao tốt.

Sao Đường Phù

Hành: Mộc; Chủ về: Cát tinh, sự thanh tịnh. Đường Phù là cát tinh, có những ý nghĩa sau...