Đặc Điểm
- Hành: Hỏa
- Chủ về: Va chạm quan tụng, tinh minh, giỏi xét đoán
Ý nghĩa tính tình
Ý nghĩa tốt
- Biết xét đoán, lý luận.
- Hay giúp đỡ, phù hộ.
Quan phủ gặp sao tốt thì làm tốt thêm, như trường hợp gặp Xương, Khúc ,Tuế thì lợi ích cho những việc liên quan đến pháp luật (kiện cáo, thị phi, cãi và biện hộ, bút chiến ...). Đây là hai sao cần thiết cho nghề thẩm phán, luật sư.
Ý nghĩa xấu
- Hèn hạ, gian nịnh, phản bội
- Cố oán, ưa trả thù, thích kiện tụng, câu chấp, đố kỵ
- Bị oán, bị báo thù, bị kiện, bị phản bội
- Có tinh thần ganh đua, cạnh tranh
Quan Phủ là sao cạnh tranh, đố kỵ, nặng tinh thần báo phục, lắm khi sử dụng thủ đoạn để tranh thắng, khơi mào cho sự trả đũa của nạn nhân. Vì vậy, Quan Phủ báo hiệu cho nghiệp chướng của việc báo oán, thù dai nếu tọa thủ ở Phúc, Mệnh, Thân.
Ý nghĩa của quan phù và một số sao khác
- Quan Phủ, Tuế, Đà, Kỵ: thị phi, kiện cáo, làm mất ăn mất ngủ vì cạnh tranh hơn thiệt; bị tai bay vạ gió.
- Quan Phủ, Hình, Không, Kiếp: bị thù oán, bị mưu sát vì thù
- Quan Phủ, Sát, Hổ, Hình: bị tù, bị vu cáo mang họa
- Quan Phủ, Liêm, Tang, Hổ: bị tù tội, bị kiện cáo, bị tai nạn, tang tóc do sự báo thù, phản bội mà có.
- Quan Phủ, Phá, Hình: quan tụng, ly dị (nếu ở Phu Thê).
Ý nghĩa của Quan Phủ ở các cung
Ở Quan
- Học luật, hành nghề luật (thẩm phán, trạng sư ...)
- Cạnh tranh và hay bị cạnh tranh trong nghề nghiệp
Ở Nô
- Tôi tớ phản chủ
- Tôi tớ lấy trộm của chủ
- Thường gặp bạn xấu
Ở Tài
- Hay bị kiện vì tiền bạc, bị phản bội vì tiền (lường gạt)
- Sống vì nghề kiện (luật sư hay hộ giá viên ...) ăn cá trên sự thi đua cạnh tranh như cá ngựa, đấu võ ...
Ở Hạn
- Quan Phủ, Bạch Hổ hoặc Quan Phủ, Không, Kiếp: Quan tụng ( Nếu Đại – Tiểu Vận, Lưu Niên Đại Vận xấu hoặc ở thế đặc biệt). Thắng cuộc nếu có Khôi Việt, thất bại nếu ở cung tuyệt.