Sao Mộ

Tính Chất

- Hành: Thổ
- Loại: Phù Tinh
- Đặc Tính: Chôn cất nhầm lẫn, ngu độn, mồ côi, ngăn trở công việc

Sao thứ 9 trong 12 sao thuộc vòngTràng Sinh theo thứ tự: Trường Sinh, Mộc Dục, Quan Đới, Lâm Quan, Đế Vượng, Suy, Bệnh, Tử, Mộ, Tuyệt, Thai, Dưỡng.

 

Ý nghĩa của Mộ
- Đần độn, chậm, tối, u mê

- Dâm dục

- Chủ sự bại hoại, tiêu tán, khô cạn, ngăn trở công việc

- Chiết giảm phúc thọ

 

Ở Cung Mệnh
- Mộ, Thai, Tọa: văn võ kiêm toàn, nhất là ở Tứ Mộ. Cách này ở cung Mệnh hay cung Quan là thích hợp.
- Mộ, Tuyệt: Khôn ngoan, đa mưu, túc trí

- Mộ, Hao: Hao làm mất tính chất u tối của Mộ

- Mộ, Cái (hay Riêu, hay Mộc): Dâm dục, thủ dâm

 

Ở các cung khác

- Phúc

Rất đẹp nếu gặp Mộ Thai Tọa ở Tứ Mộ, chủ sự tốt đẹp về mồ mả, đắc lợi cho con cháu về sau, sống thọ.

- Tài

Mộ, Long, Phượng: có di sản tổ phụ, giòng nhà sang giàu

Mộ, Hóa Lộc: có của đến tận tay

- Tật

Mộ, Cái (Riêu hay Mộc): bị bệnh về sinh dục

Mộ, Kình, Hình, Triệt: sét đánh.

- Tử

Không lợi ích cho sự sinh nở: sinh khó, trắc trở

Khắc con

- Hạn

Mộ, Hổ, Phục, Hình, Phù, Bệnh, Hao, Kiếp: Chết.

Mộ, Thái Dương: Cha bệnh.

Mộ phùng Tả, Hữu tại Mộ cung: Thời vượng phát.

Bài liên quan
Sao Thiên Quý

Một trong sao bộ đôi Ân Quang và Thiên Quý. Gọi tắt là bộ Quang Quý.

Sao Ân Quang

Một trong sao bộ đôi Ân Quang và Thiên Quý. Gọi tắt là bộ Quang Quý. Phân loại theo tính chất là Phúc Tinh. Sao này là sao tốt.

Sao Đường Phù

Hành: Mộc; Chủ về: Cát tinh, sự thanh tịnh. Đường Phù là cát tinh, có những ý nghĩa sau...