Sao Hồng Loan

Tính Chất

- Hành: Thủy

- Loại: Dâm Tinh

- Đặc tính: Đẹp đẽ, khoái lạc, mau mắn, tốt lành, cưới hỏi
- Tên gọi tắt: Hồng

- Đắc địa: Dậu, Thân, Tị, Hợi.

- Vượng địa: Tý, Thìn, Ngọ.

 

Ý Nghĩa Hồng Loan Ở Cung Mệnh

Tướng Mạo

Hồng Loan có nghĩa là hình tướng, tức là nhan sắc bề ngoài của mỗi phái (hình dáng, diện mạo, thể xác và sự hấp dẫn của hình tướng), tâm tướng, tức cái duyên của mỗi phái (nết hạnh, sắc đẹp bên trong). Nếu đắc địa thì nhan sắc và có duyên, nếu hãm địa thì kém hơn.

 

Tính Tình

Sao Hồng Loan ở Mệnh là người đẹp đẽ, khéo léo về chân tay, tính tình vui vẻ, duyên dáng, có nét thu hút, quyến rũ người khác.

 

Công Danh Tài Lộc

Nếu Hồng Loan đóng ở bốn cung Di, Quan, Tài và Nô thì có sự may mắn về công danh, tài lộc do người khác phái mang đến, cũng như có thể bất lợi về công danh tài lộc vì đặc tính đào hoa của mình.

Sự hay dở còn tùy thuộc việc hội tụ với cát hay hung, sát tinh. Đi với cát tinh, Hồng Loan mang lại nhiều may mắn nhờ ở người khác phái giúp đỡ. Ngược lại, nếu gặp hung hay sát tinh thì sẽ bị liên lụy bởi ái tình vì người khác phái.

 

Phúc Thọ Tai Họa

Cung Mệnh có Đào hay Hồng tọa thủ, gặp nhiều Sát tinh hội hợp tất không thể sống lâu được.

 

Các bộ sao cụ thể

- có Hồng loan cư Tý : đỗ đạt sớm.
- Hồng Loan nhập Thân ở cung Mộ : công danh không bền.
- Hồng Loan cư tứ vượng (cung) : đẹp vinh hiển, sớm nhân duyên.
- Nữ nhân Hồng Loan thủ Mệnh : đích thị lưỡng phu.
- Hồng Loan thủ Mệnh ngộ Không, Kiếp : yểu vong.
- Hồng Loan ngộ Đào hoa tại Tý : tuổi Tý, Dần làm nên nhưng yểu.
- Hồng Loan Thiên Tướng : quý nhân bảo phối.
- Hồng, Cơ, Tấu:  khéo may thêu.
- Hồng, Tấu, Vũ, Hỷ, Đào : số bèn thì làm nghề ca xướng, số vượng thì quan ti.
- Hồng Loan ngộ Kỵ : gây oan nghiệp, thêm có Linh, Hỏa = chết treo thắt cổ.
- Hồng, Cơ, Tấu, Sứ nữ Mệnh. Hồng Cơ, Lộc, Sứ nam Mệnh : gặp thời làm nên.
- Hồng, Tọa: công danh sớm ;
- Nếu cư Thân ở Mộ cung : phú quý lắm.
- Hồng, Khôi, Xương, Tú, Trì (long) : danh vọng lớn.
- Hồng phùng Long trì, Hỷ : phúc họa kế liền.

- Hồng Loan, Hóa Kỵ: Bị nhiều người ghét.

 

CUNG PHÚC ĐỨC
- Hồng, Đào, Cái ngộ Tử Vi, Thái dương : Đàn bà đại quí hiển.

 

CUNG ĐIỀN TRẠCH
- Hồng, Đào, Quang, Quý, Tang : có người thất tự để của cho.

 

CUNG QUAN LỘC
- Hồng, Đào cư Tý: tuổi Tý, Dậu làm nên nhưng yểu.
- Hồng, Đào, Hỷ : làm nên danh phận lớn dễ dàng.
- Hồng, Diêu có Cơ, Tấu, Vũ, Đào hay Hồng, Tấu, Vũ, Hỷ, Đào = khôi hài, ca xướng.

 

CUNG NÔ BỘC
- Hồng, Lộc : đàn ông nhờ của vợ làm giàu.
- Hồng, Đào, Phù, Bật chiếu : nhiều vợ.

 

CUNG THIÊN DI
- có Hồng, Đào : tha hương viễn phối.
- Hồng, Đào, Vượng, Lộc : gặp quí nhân sánh đôi.

 

CUNG TÀI BẠCH
- Hồng, Lộc : nhờ của vợ làm giàu.

 

CUNG TỬ TỨC
- có Hồng Loan : con cái giỏi canh cửi thêu thùa.

 

CUNG PHU THÊ
- Hồng Loan đắc địa : sớm có nhân duyên, nếu hãm thì hại chồng khổ vợ.
- Hồng, Thiên Tướng : lấy được quý nhân.
- Đào, Hồng, Hỷ : vợ chồng giai nhân tài tử lấy nhau dễ dàng.
- Hồng, Kỵ vợ chồng yêu nhau mà chồng vẫn có ngọai tình.
- Hồng, Kỵ, Đào : vừa bỏ nhau, hay mới góa đã có người muốn lấy.
- Hồng, Đào, Phượng, Cái : vợ chồng bỏ nhau mà không dứt tình.

 

CUNG HUYNH ĐỆ
- Hồng, Đào, Cái, ngộ Tướng, Phá, Phục có Trực phù chiếu : anh em có người dâm đãng.
- Hồng, Đào, Thai, Hỷ ngộ Phục, Tướng : anh em chị em có người ngoại dâm.

HẠN
- Hồng, Đào hội Sát, Phá, Liêm, Tham = có hỷ sự, thành gia thất.
- Hồng, Hỷ, Long, Phượng, Tả, Hữu, Thiên Diêu = có hỷ sự thành gia thất.
- Hồng, Kiếp = duyên nghiệp long đong trắc trở.
- Hồng, Cự, Kỵ = tơ duyên rắc rối.
- Hồng, Đào ở CUNG QUAN = có sự mừng.
- Hồng, Hỷ, Riêu, Đào = có nhân tình.
- Hồng, Long, Hỷ = tai nạn bất ngờ.

Bài liên quan
Sao Thiên Quý

Một trong sao bộ đôi Ân Quang và Thiên Quý. Gọi tắt là bộ Quang Quý.

Sao Ân Quang

Một trong sao bộ đôi Ân Quang và Thiên Quý. Gọi tắt là bộ Quang Quý. Phân loại theo tính chất là Phúc Tinh. Sao này là sao tốt.

Sao Đường Phù

Hành: Mộc; Chủ về: Cát tinh, sự thanh tịnh. Đường Phù là cát tinh, có những ý nghĩa sau...